Notice: Trying to access array offset on value of type bool in /var/www/html/wp-content/themes/labora-child/framework/common/iva-generator.php on line 462 Notice: Trying to access array offset on value of type null in /var/www/html/wp-content/themes/labora-child/framework/common/iva-generator.php on line 462

Tag Archives: CA3K-AP

CÁCH CHUẨN BỊ CÁC LOẠI MẪU KHÁC NHAU KHI ĐO NHIỆT TRỊ

CÁCH CHUẨN BỊ CÁC LOẠI MẪU KHÁC NHAU KHI ĐO NHIỆT TRỊ

CÁCH CHUẨN BỊ CÁC LOẠI MẪU KHÁC NHAU

KHI ĐO NHIỆT TRỊ

Thông thường, khoảng 0,5g mẫu được cân và bỏ vào chén, sợi bông được gắn vào dây và đưa chén vào bình. Cách này áp dụng cho các chất dạng bột khô. Nhưng với những mẫu khác như dạng lỏng, khó cháy hay bột quá mịn thì sao? 

Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn cách chuẩn bị khác nhau cho từng loại mẫu.

MẪU LỎNG, KHÓ BAY HƠI (NON-VOLATILE)

Đại diện của loại mẫu này là dầu. Dầu sẽ được xylanh hút và bơm vào chén nung. Lưu ý với mẫu lỏng như dầu, không nên để dầu tràn ra thành hoặc ra ngoài vành chén.

MẪU LỎNG, DỄ BAY HƠI 

Sự bay hơi của dung dịch phải được ngăn chặn trong suốt quá trình chuẩn bị mẫu. Cách để hạn chế sự thất thoát dung dịch là sử dụng băng dán, dán vào chén nung và bơm chất lỏng bằng xilanh xuyên qua lớp băng đó vào chén nung.

Khi thực hiện cần lưu ý những điều sau:

  • Đo trước nhiệt lượng của cuộn băng dán (Kj/g) bằng quy trình đo nhiệt trị thông thường.
  • Dán băng dính vào vành chén nung, cắt mọi phần nhô ra hoặc các góc bằng dao sắc.
  • Cân chén nung và nắp, xác định khối lượng băng dính đã sử dụng

Dùng ống tiêm bơm mẫu vào chén xuyên qua lớp băng dính. Nhập khối lượng mẫu vào nhiệt lượng kế.

Đặt chén nung vào trong bơm với sợi cotton đặt nằm trên. Đặt bơm vào trong máy đo nhiệt trị và thực hiện đo nhiệt lượng mẫu.

MẪU DẠNG BỘT MỊN

Đối với mẫu dạng bột mịn, cần sử dụng viên con nhộng gelatine. Viên nhộng gelatine được sử dụng trong quá trình chuẩn bị mẫu như sau:

  • Cân khối lượng viên nhộng gelatine và thiết lập giá trị CV trước khi tiến hành lấy mẫu bụi thực tế
  • Cân một viên gelatine khác và chỉnh cân về vạch số 0. Làm đầy viên nhộng với mẫu bụi, đóng viên nhộng và cân lại lần nữa. Đây được xem là khối lượng của mẫu cần đo.
  • Nhập khối lượng và giá trị CV của viên nang gelatine vào máy.

Việc đốt mẫu trong viên con nhộng sẽ đảm bảo trong quá trình cháy: bột sẽ dễ cháy hơn đồng thời sẽ không bị phân tán trong không khí, làm sai lệch giá trị nhiệt trị thực tế. 

chuẩn bị mẫu đo nhiệt trị nhiệt lượng

MẪU GEL

Chất dạng gel thường là bơ hoặc mỡ. Lấy một lượng gần đúng và cho vào chén bằng thìa thứ hai. Đảm bảo rằng mẫu không dính lại trên vành chén nung, thực hiện đốt như mẫu khô.

chuẩn bị mẫu đo nhiệt trị nhiệt lượng

MẪU CÓ NĂNG LƯỢNG THẤP, KHÓ CHÁY

Quá trình xử lý mẫu khó cháy được gọi là phương pháp SPIKING – đốt cháy mẫu bằng mồi lửa. Một mẫu chưa biết tên sẽ được đốt cháy cùng với một chất dễ bén lửa đã biết trước, gọi là SPIKE, chất thường dùng để mồi là benzoic acid.

Tất cả dòng máy của DDS Calorimeters đều có thể đo được nhiệt trị của mẫu khó cháy bằng phương pháp Spiking này. 

  • Chất mồi lửa sẽ được xác định khối lượng trước, sau đó giá trị nhiệt trị – spike calorific value sẽ nhập vào máy đo nhiệt lượng ( đối với chất bén lửa khác không phải benzoic acid).
  • Chỉnh giá trị của cân về số 0, sau đó đặt mẫu cần đo nhiệt trị sẽ trên chất mồi lửa và đo khối lượng. 
  • Khối lượng mẫu chưa biết được lưu vào nhiệt lượng kế. 

Nhiệt lượng kế sẽ đốt hoàn toàn mẫu đo, sau đó tính toán toàn bộ lượng nhiệt đã tỏa ra và trừ lượng nhiệt trị của spike đã đốt trong chén nung. Và trên màn hình nhiệt lượng kế sẽ chỉ hiển thị giá trị nhiệt trị của mẫu cần đo.

Phương pháp spiking

PHƯƠNG PHÁP SPIKING

Phương pháp spiking (dùng mồi lửa) là gì?

Nếu một mẫu không dễ bắt cháy hoặc hoàn toàn không bắt cháy trong nhiệt lượng kế, thì phương pháp đánh lửa mẫu bằng chất dễ cháy có thể được sử dụng để thúc đẩy quá trình đốt cháy hoàn toàn mẫu.

Chất hỗ trợ cháy sẽ được thêm vào mẫu, gọi là SPIKE, ví dụ như Benzoic Acid dạng viên, chất này dễ cháy nên sẽ giúp mẫu khó cháy bắt lửa tốt hơn. Cần chọn chất mồi lửa là những chất có thể biết được giá trị nhiệt trị, ví dụ như benzoic acid, caloric value của chất này là khoảng 26.454 MJ/kg. 

Ngoài ra Gelatine Capsule hoặc Crucible Cover Disc cũng có thể dùng như chất mồi lửa.

  • Gelatine Capsule thường sử dụng cho những mẫu:  
    • Dạng bột mịn, dễ phân tán
    • Bột benzoic acid
  • Crucible Cover Disc thường sử dụng để đốt những mẫu dễ bay hơi

Phương pháp này chỉ áp dụng cho các mẫu độ ẩm cao, khó cháy, hoặc nhiệt lượng thấp.

—-

Các dòng máy đo nhiệt trị/ nhiệt lượng DDS Bomb Calorimeters không chỉ có thể giải quyết tất cả các loại mẫu khác nhau, mà còn có nhiều ưu điểm nổi bật khác như:

  • Độ phân giải nhiệt độ: 0.000’001ºC
  • Làm mát bằng không khí (Air cooler) thay cho hệ thống làm mát bằng nước thông thường
  • Thời gian đo mẫu nhanh
  • Số mẫu đo mỗi giờ nhiều: 0+ mẫu/giờ (2bom)


Tham khảo thêm

Phân tích nhiệt lượng (nhiệt trị)

Giải pháp tối ưu năng suất lò hơi hiệu quả

Các chỉ tiêu quan trọng cần kiểm soát trong quy trình sản xuất viên nén gỗ

SO SÁNH CÁC DÒNG MÁY XÁC ĐỊNH NHIỆT TRỊ DDS CALORIMETERS

SO SÁNH CÁC DÒNG MÁY XÁC ĐỊNH NHIỆT TRỊ DDS CALORIMETERS

Máy xác định nhiệt trị (hay còn gọi là bom nhiệt lượng, máy đo nhiệt lượng, nhiệt lượng kế) của Hãng DDS Calorimeters là thiết bị đo nhiệt trị (nhiệt lượng) tiên tiến nhất hiện nay, với các dòng sản phẩm CAL2K và CAL3K (model CAL3K-AP, model CAL3K-A, model CAL3K-S, model CAL3K-F).

Dưới đây là bảng so sánh thông số kỹ thuật của 4 model máy xác định nhiệt trị (Bomb Calorimeter) dòng CAL3K – AP/A/S/F của hãng DDS Calorimeters

Tính năngCAL3K – APCAL3K – ACAL3K – SCAL3K – F
Cho phép tích hợp với hệ thống quản lý thông tin phòng thí nghiệm – LIMS2 x qua RS232, hoặc BluetoothCó Có 
Khả năng phân tích mẫu có khối lượng lớn – MASS HEAPKhôngKhôngKhôngKhông
Phần mềm cân phân tích -BALANCE INTERFACECó, bộ nhớ  từ 1.2 đến 38.4KBCó, bộ nhớ  từ 1.2 đến 38.4KBCó, bộ nhớ  từ 1.2 đến 38.4KBCó, bộ nhớ từ 1.2 đến 38.4KB
Bộ nhớ ghi  kết quả – RESULT MEMORY1024 bản ghi, 262KB1024 bản ghi300 bản ghi300 bản ghi
Độ phân giải nhiệt độ – TEMPERATURE RESOLUTION0.000’001°C0.000’001°C0.000’001°C0.000’001°C
Hiển thị -DISPLAYLCD 4 dòng x 40 ký tựLCD 4 dòng x 40 ký tựLCD 2 dòng x 20 ký tựLCD 4 dòng x 40 ký tự
Bàn phímQWERTY, ngoại vi, cổng PS2QWERTY, ngoại vi, cổng PS2QWERTY, ngoại vi, cổng PS2QWERTY, ngoại vi, cổng PS2
Sample ID16 ký tự, tự động tăng thêm16 ký tự, tự động tăng thêm16 ký tự, tự động tăng thêm16 ký tự, tự động tăng thêm
Group ID16 ký tự16 ký tự16 ký tự
Ghi giá trị từ vessel – VESSEL RECORDCó, không giới hạnCó, không giới hạnGiới hạnGiới hạn
Real time
ID khung – CHASSIS IDENTIFICATIONCó, dạng sốCó, dạng số
Hiệu chuẩnTrung bình thường và PCTrung bình thường và PCTrung bình thường và PCTrung bình thường và PC
Lịch sử hiệu chỉnhCó, tối đa 10 lần chạyCó, tối đa 10 lần chạyCó, tối đa 16 lần chạyCó, tối đa 16 lần chạy
Đơn vị đoKJ, BTU, CAL KJ, BTU, CAL KJ, BTU, CAL KJ, BTU, CAL 
Bảng tóm tắt kết quả – RESULT COMPENSATIONQua PC (IntelCal), Mặc địnhQua PC (IntelCal), Mặc địnhCó 
Kiểm tra kết quả – RESULT VALIDATIONCó Có 
Kiểm tra áp suất bình – VESSEL PRESS. MONITORLên đến 100 barKhông cóKhông cóKhông có
Nạp oxyBên trong, tự động làm đầyNạp thủ công bên ngoàiNạp thủ công bên ngoàiNạp thủ công bên ngoài

Xả khíTự độngThủ côngThủ côngThủ công
Ghi số khung tối đaCó 
Tên khung20 ký tự, tên bluetooth20 ký tự, tên bluetooth
Mật khẩuCAL3K & PC PasswordCAL3K & PC PasswordCAL3K & PC PasswordCAL3K & PC Password
Kết nối nhiều máy đo qua mạngKhôngKhôngKhôngKhông
Giám sát rò rỉ bình chứa Có, chọn lọc và cảnh báoKhông KhôngKhông
Lưu báo cáo hoạt độngKhoảng 6000 báo cáoKhoảng 6000 báo cáoKhoảng 3000 báo cáo
Loại báo cáoKhoảng 70 loại báo cáo khác nhauKhoảng 70 loại báo cáo khác nhauKhoảng 80 loại báo cáo khác nhau
Phân loại báo cáoVận hành và Kỹ thuậtVận hành và Kỹ thuật
Vessel lockout, lock-inCó, liên kết thủ công / tự độngCó, liên kết thủ công / tự độngCó, liên kết thủ công / tự độngCó, liên kết thủ công / tự động
Tốc độ lặp mẫu6 phút4 – 5 phút30 phút7 – 8 phút
Thời gian test mẫu+/- 3 phút+/- 3 phút+/- 3 phút+/- 3 phút
Làm mátKhông khíKhông khíGắn liền ( Built – in)Không khí
Kiểu làm mátMôi trường xung quanh / Cố địnhMôi trường xung quanh / Cố địnhMôi trường xung quanh / Cố địnhMôi trường xung quanh / Cố định
RSD<0.10.10.20.1
Năng lượng tiêu thụ0-264 VAC 12W0-264 VAC 12W12 VAC 6W 12 VAC 6W 
Năng lượng cung cấpngoại vi 12Vngoại vi 12V ngoại vi 12Vngoại vi 12V
Lượng nước tiêu thụKhôngKhôngKhôngKhông
Độ lệch kết quả <0.1%0.1%0.2%0.1%
Loại nhiệt lượng kếDynamic, đẳng nhiệt, đoạn nhiệtDynamic, đẳng nhiệt, đoạn nhiệtDynamicDynamic
Số lượng bình chứa Không giới hạnKhông giới hạnGiới hạn (1)Không giới hạn
Cửa khóa – CLOSURE TYPEBayonet LidBayonet LidScrew CapBayonet Lid
Số mẫu kiểm tra trong 1 giờ với 2 vessels10+10+Mỗi vessel chỉ 1 – 2 mẫu8+
Loại bomb vessel Có thể tháo rờiCó thể tháo rờiCó thể tháo rờiCó thể tháo rời
Làm đầy oxyHoàn toàn tự độngBán tự độngBán tự độngBán tự động
Làm sạch bomb vessel Thủ côngThủ côngThủ côngThủ công
Cổng kết nối máy inRS232RS232RS232RS232
Cổng kết nối cân RS232RS232RS232RS232
Nhiệt độ môi trường5-40°C5-40°C5-40°C5-40°C
In kết quảQua phần mềm máy tínhQua phần mềm máy tínhQua PC hoặc RS2232Qua PC hoặc RS2232
Phần mềm máy tính – PC SOFTWARENâng caoNâng caoNâng caoNâng cao
Hệ số hiệu chỉnh – CORRECTION FACTORS8848
Nhập khối lượng mẫu – MASS ENTRYTự động và thủ côngTự động và thủ côngTự động và thủ côngTự động và thủ công
Giấy chứng nhận CE/TUV Có (đang chờ xử lý)Có (đang chờ xử lý)Có (đang chờ xử lý)Có (đang chờ xử lý)
Số lần đo bình – VESSEL DETERMINATIONSKhông giới hạnKhông giới hạn5000Không giới hạn
Spiking (kích cháy mẫu)
Tự kiểm tra – SELF TESTING
Cổng kết nốiUSB 2.0, 2 x RS232 tại 115.2KB cho BluetoothUSB 2.0, 2 x RS232 tại 115.2KB cho BluetoothUSB 2.0, 2 x RS232 tại 115.2KB USB 2.0, 2 x RS232 tại 115.2KB
Thống kê dữ liệu – STATS
InCó, cổng D1, 1.2 đến 11.,2KBCó, cổng D1, 1.2 đến 11.,2KB
Moisture compensation
Food fibre compensation
Cho phép tích hợp LIMS
Phê duyệt kết quả – RESULT APPROVALCó, phím bấm hoặc máy tínhCó, phím bấm hoặc máy tínhCó, phím bấm hoặc máy tínhCó, phím bấm hoặc máy tính
In kết quả theo thời gian thực – REAL TIME PRINTOUTCó, theo nhu cầu khách hàng và in thông số đi kèm Có, theo nhu cầu khách hàng và in thông số đi kèm Có, theo nhu cầu khách hàng và in thông số đi kèm
Bao gelatin – GELATINE CAPSULE

Tìm hiểu thêm về ứng dụng của dòng sản phẩm máy xác định nhiệt trị (bomb calorimeter) của DDS tại đây.

error: Content is protected !!